DISPUTE RESOLUTION/GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

COURT PROCEEDINGSThủ tục tố tụng tại Tòa án
Bodies conducting proceedings

1.     People’s Court

2.     People’s Procuracy

Cơ quan tiến hành tố tụng

1.     Tòa án nhân dân

2.     VKSND

Persons conducting proceedings

1.     Chief Justice

2.     Judge

3.     People’s juror

4.     Examiner

5.     Court clerk

6.     Chief prosecutor

7.     Prosecutor

8.     Inspector

9.     Jury

Người tiến hành tố tụng

1.     Chánh án

2.     Thẩm phán

3.     Hội thẩm nhân dân

4.     Thẩm tra viên

5.     Thư ký tòa án

6.     Viện trưởng VKSND

7.     Kiểm sát viên

8.     Kiểm tra viên

9.     Bồi thẩm đoàn

Persons participating in proceedings

Civil parties/Litigants:

1.     Plaintiff/Claimant

2.     Defendant;

3.     Person with related rights and obligations

Other parties to litigation:

1.     Persons protecting the lawful rights and obligations of litigants/civil parties

2.     Lawyer

3.     Legal aid officer

4.     Witness

5.     Expert

6.     Interpreter/Translator

7.     Representative

8.     Legal representative

9.     Authorised representative

10. Representative of the organization representing the collective labour

Người tham gia tố tụng

Đương sự:

1.     Nguyên đơn/Người yêu cầu

2.     Bị đơn

3.     Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Người tham gia tố tụng khác:

1.     Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

2.     Luật sư

3.     Trợ giúp viên pháp lý

4.     Nhân chứng

5.     Người giám định

6.     Người phiên dịch

7.     Người đại diện

8.     Người đại diện theo pháp luật

9.     Người đại diện theo ủy quyền

10. Đại diện của tổ chức đại diện tập thể người lao động

Pre-trial procedures

1.     Petition/Formal complaint/Statement of claim

2.     Jurisdiction

3.     Statute of limitation/Prescription/Limitation period

4.     Acceptance of the case

5.     Summons

6.     Counter-claim

7.     Independent claim

8.     Substantiation and evidence

9.     Submission of evidence

10. Admissible evidence

11. Inadmissible evidence

12. Provisional emergency measure

13. Compulsory Mediation/ Compulsory Conciliation

14. Decision or acknowledging the agreement of the concerned parties

Thủ tục chuẩn bị xét xử

1.     Đơn khởi kiện/Đơn yêu cầu

2.     Thẩm quyền tài phán

3.     Thời hiệu

4.     Thụ lý vụ án

5.     Triệu tập

6.     Yêu cầu phản tố

7.     Yêu cầu độc lập

8.     Chứng minh và chứng cứ

9.     Giao nộp chứng cứ

10. Chứng cứ hợp lệ

11. Chứng cứ không được chấp nhận

12. Biện pháp khẩn cấp tạm thời

13. Hòa giải

14. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên

The trial

1.     Court of first instance/First instance court

2.     Court of appeal/Appealate court

3.     To appeal (made by civil parties)

4.     To appeal (made by Chief prosecutor)

5.     Presentation of Plaintiff/Defedant

6.     Adversarial process

7.     Deliberation

8.     Judgment of the first instance court/appellate court

Giai đoạn xét xử

1.     Tòa sơ thẩm

2.     Tòa phúc thẩm

3.     Kháng cáo

4.     Kháng nghị

5.     Trình bày của Nguyên đơn/Bị đơn

6.     Đối chất

7.     Nghị án

8.     Bản án Sơ thẩm/Phúc thẩm

Post-trial procedure

1.     Judicial review

2.     New Trial

3.     Enforcement stage

Giai đoạn hậu xét xử

1.     Giám đốc thẩm

2.     Tái thẩm

3.     Giai đoạn thi hành án

ALTERNATIVE DISPUTE RESOLUTION (ADR)Phương pháp giải quyết tranh chấp thay thế
NegotiationĐàm phán, thương lượng
Mediation/Conciliation

Mediator/Conciliator

Hoài giải

Hòa giải viên

Arbitration

1.     Ad-hoc arbitration

2.     Institutional arbitration

3.     Arbitrator

4.     Arbitral tribunal/panel

5.     Seat of arbitration

6.     Place of arbitration

7.     Arbitral decision

8.     Arbitral award/Arbitration Award

9.     Arbitration rules

10. Vietnam International Arbitration Center (VIAC)

11.  Vietnam chamber of Commerce and Industry

Any dispute, claim, diference or controversy arising out of, relating to or having any connection with this Agreement, including any dispute as to its existence, validity, interpretation, performance, breach or termination or the consequences of its nullity and any dispute relating to any non-contractual obligations arising out of or in connection with it (“Dispute”), shall be referred to and finally resolved by Vietnam International Arbitration Centre at Vietnam Chamber of Commerce and Industry (“VIAC”) in accordance with the Arbitration Rules of VIAC (“VIAC Rules”).

The arbitral panel will consist of three (3) aritrators: one chosen by the Party A, one chosen by the Party B and the third to be chosen by the two arbitrators so appointed by the Parties. All arbitrators shall be fluent in English.

The award by the arbitral tribunal shall be final and binding upon the Parties and neither Parties shall call upon a court of law or any other authority in an attempt to invalidate, amend or review the arbitral award.

The place of the arbitration shall be Vietnam.

The language used in the arbitral proceedings shall be English. All documents submitted in connection with the proceedings shall be in the English language, or, if in another language, accompanied by a certified English translation.

Trọng tài

1.     Trọng tài vụ việc

2.     Trọng tài quy chế

3.     Trọng tài viên

4.     Hội đồng trọng tài

5.     Số lượng trọng tài viên

6.     Địa điểm trọng tài

7.     Quyết định trọng tài

8.     Phán quyết trọng tài

9.     Quy chế trọng tài

10. Trung tâm trọng tài TM VN

11. Phòng Công nghiệp và TM VN

 

Mọi tranh chấp, khiếu nại, bất động hoặc mâu thuẫn phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, bao gồm mọi tranh chấp về sự tồn tại, hiệu lực, giải thích, thực hiện, vi phạ hoặc chấm dứt hoặc hậu quả của việc vô hiệu và mọi tranh chấp liên quan đến nghĩa vụ ngoài hợp đồng mà phá sinh từ và liên quan đến tranh chấp (“Tranh Chấp”) sẽ được giải quyết bởi Trung Tâm Trọng Tài Thương Mại Quốc Tế Bên Cạnh Phòng Thương Mại Và Công Nghiệp Việt Nam (“VIAC”) theo Quy Tắc Tố Tụng Trọng Tài của trung tâm này (“VIAC Rules”).

Hội đồng trọng tài gồm 03 trọng tài viên: 1 trọng tài viên do Bên A chọn, 1 trọng tài viên do bên B chọn, trọng tài viên thứ ba do hai trọng tài viên đã được bổ nhiệm chọn. Tât cả trọng tài viên phải diễn đạt trôi chảy tiến Anh.

Phán quyết của Hội đồng trộng tài là quyết định cuối cùng và ràng buộc các bên và không bên nào được yêu cầu tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác tuyên vô hiệu, sửa đổi hoặc xem xét lại phán quyết trọng tài.

Địa điểm trọng tài tại Việt Nam.

Ngôn ngữ được dùng trong tố tụng trọng tài là tiếng Anh. Tất cả tài liệu đệ trình liên quan đến thủ tục tố tụng trọng tài phải sử dụng bằng tiếng Anh, trường hợp tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải nộp kèm bản dịch sang tiếng Anh có xác nhận hợp lệ.

 

Liên hệ với chúng tôi
Chat qua zalo
Chat qua Facebook
Gọi ngay: 0944.414.561